XẠ HÌNH 99mTc-MDP PHÁT HIỆN DI CĂN XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
TÓM TẮT
Xạ hình xương 99mTc-MDP cho 425 BN UT điều trị tại khoa Y học hạt nhân - Viện Quân y 103, phát hiện di căn xương ở 52 BN (12,2%). UT tiền liệt tuyến, cổ tử cung, vú có tỉ lệ di căn xương cao. Tổn thương UT di căn xương trên xạ hình hầu hết là đa ổ, không đối xứng và tăng hoạt tính phóng xạ mạnh. Vị trí tổn thương chủ yếu: cột sống, xương sườn và khung chậu.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Di căn xương, xạ hình 99mTc-MDP
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chu Văn Tuynh, Lê Ngọc Hà, Nguyễn Danh 1. Thanh (2009): “Đặc điểm tổn thương xương trên xạ hình 99mTc-MDP ở bệnh nhân ung thư vú, phổi và tiền liệt tuyến”, Tạp chí Y dược lâm sàng Bệnh viện 108, tập 4, tr.78-84.
2. Hoàng Văn Tuyết (2004): “Nghiên cứu ứng 2. dụng điều trị giảm đau UT di căn xương bằng photpho phóng xạ P-32”, Tạp chí Y học thực hành, Số 489, NXB Y học, Tr. 307-313.
3. Coleman R. E. (2001):3. “Metastatic bone disease: clinical features, pathophysiology and treatment strategies”, Cancer Treat Rev., 27(3): 165-176.
4. Coleman RE, Smith P, Rubens RD (1998):4. “Clinical course and prognostic factors following bone recurrence from breast cancer”, Br J Cancer, 77(2): p. 336-340.
1. Chu Văn Tuynh, Lê Ngọc Hà, Nguyễn Danh 1. Thanh (2009): “Đặc điểm tổn thương xương trên xạ hình 99mTc-MDP ở bệnh nhân ung thư vú, phổi và tiền liệt tuyến”, Tạp chí Y dược lâm sàng Bệnh viện 108, tập 4, tr.78-84.
2. Hoàng Văn Tuyết (2004): “Nghiên cứu ứng 2. dụng điều trị giảm đau UT di căn xương bằng photpho phóng xạ P-32”, Tạp chí Y học thực hành, Số 489, NXB Y học, Tr. 307-313.
3. Coleman R. E. (2001):3. “Metastatic bone disease: clinical features, pathophysiology and treatment strategies”, Cancer Treat Rev., 27(3): 165-176.
4. Coleman RE, Smith P, Rubens RD (1998):4. “Clinical course and prognostic factors following bone recurrence from breast cancer”, Br J Cancer, 77(2): p. 336-340.