HÌNH SIÊU ÂM VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NANG ỐNG NUCK NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP

Nguyễn Trường Đức1, Hữu Hoài Anh2, Vũ Hồng Anh3, Trần Đình Dưỡng4,
1 Khoa Chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện E - Hà Nội
2 Khoa Ngoại tổng hợp - Bệnh viện E - Hà Nội
3 Khoa Thăm dò chức năng - Bệnh viện E - Hà Nội
4 Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh - Học viện Quân Y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

TÓM TẮT
Nang của ống Nuck là một bệnh lý hiếm gặp ở nữ giới do sự bít tắc không hoàn toàn của ống Nuck dẫn tới tích đọng dịch và tạo nang trong ống bẹn. Siêu âm có vai trò quan trọng trong chẩn đoán xác định và phân biệt bệnh lý này. MRI và CT giúp xác định những trường hợp siêu âm không rõ. Nhân một trường hợp được chẩn đoán nang của ống Nuck trên siêu âm và CT tại Bệnh viện E được chúng tôi ghi nhận đối chiếu với kết quả phẫu thuật và giải phẫu bệnh.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Edmund Soh, Kenneth Sheah, Keh Oon Ong: Hydrocele of the canal of Nuck: ultrasound and MRI findings. Reports in Medical Imaging 2011:4 15–17.
2. S J Park, H K lee, H S Hong, H C Kim, D H Kim, and E J SHin: Hydrocele of the canal of Nuck in a girl: ultrasound and MRI appearance. The British Journal
of Radiology, 77 (2004), 243–244. DOI: 10.1259/ bjr/51474597.
3. Safak AA, Erdogmus B, Yazici B, Gokgoz AT. Hydrocele of the canal of Nuck: sonographic and MRI appearances. J Clin Ultrasound 2007; 35(9):531-2.
4. Ranjeet Jagdale, Saurabh Agrawal, Sarabjeet Chhabra, Shehreen Youlaena Jewan. Hydrocele of the Canal of Nuck: Value of Radiological Diagnosis Case Reports. Journal of Radiology . 2012 Jun; 6(6):18-22.
5. YM Choi, et al: Two cases of female hydrocele of the canal of Nuck. Korean J Pediatr 2012; 55(4):143-146.
6. YC Manjunatha, YC Beeregowda and A Bhaskaran: Hydrocele of the canal of Nuck: imaging findings. Acta Radiologica Short Reports 2012; 1:12. DOI: 10.1258 /arsr.2012.11 0016.
7. Walter H. Stickel, Martin Manner: Female Hydrocele (Cyst of the Canal of Nuck) Sonographic Appearance of a Rare and Little-Known Disorder.J Ultrasound Med 23:429–432, 2004.