Đặc điểm hình ảnh ruột thừa bình thường trên cắt lớp vi tính bụng

Nguyễn Thị Thanh Nhi1, Lê Trọng Bỉnh2, Nguyễn Thanh Thảo2, Lê Trọng Khoan2
1 Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
2 Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: mô tả đặc điểm hình ảnh của ruột thừa bình thường trên cắt lớp vi tính (CLVT) bụng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên tất cả bệnh nhân ≥18 tuổi có chỉ định chụp
CLVT bụng có tiêm thuốc cản quang với các bệnh cảnh khác nhau. Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm: tiền sử các bệnh lý về ruột
thừa, đã phẫu thuật cắt ruột thừa, có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ ruột thừa viêm và được chẩn đoán các bệnh lý ruột non, đại
tràng khác.
Kết quả: Có 186 bệnh nhân (54,8% nam), tuổi trung bình 51,6 ± 13,4 tuổi thỏa mãn tiêu chuẩn chọn bệnh. Chiều dài trung
bình ruột thừa: 82,1 ± 24,8 mm (20,5-138,2 mm). Đường kính trung bình của ruột thừa bình thường đo trên axial nhỏ hơn trên
coronal: 6,7 ± 1,3 mm (3,6-11,7 mm) vs. 6,9 ± 1,3 mm (3.5-12.2mm), p <0,05. Bề dày thành ruột thừa trung bình: 2,1 ± 0,4 mm.
Có 11 trường hợp (5,9%) lòng ruột thừa chứa sỏi phân. Vị trí đầu mút ruột thừa sau manh tràng và dưới manh tràng chiếm tỉ lệ
như nhau và cao nhất với 22,6%.
Kết luận: Để chẩn đoán ruột thừa viêm trên CLVT, cần nâng ngưỡng đường kính lớn hơn 6mm và kết hợp với các dấu
hiệu khác. Ruột thừa bình thường có sự hiện diện khí, dịch và sỏi phân với tỉ lệ khác nhau.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Tamburrini S, Brunetti A, Brown M, Sirlin CB, Casola G. CT appearance of the normal appendix in adults.
European radiology. 2005;15 (10): 2096-103.
2. Willekens I, Peeters E, De Maeseneer M, de Mey J. The normal appendix on CT: does size matter? PloS one.
2014;9 (5): 96476.
3. Narayan V, Joseph SG. Analysis of Morphology of Normal Appendix using Contrast Enhanced CT Abdomen.
4. Souza SC, Costa SR, Souza IG. Vermiform appendix: positions and length-a study of 377 cases and literature
review. Journal of Coloproctology (Rio de Janeiro). 2015 Oct;35:212-6
5. Minh LT, Quyên NTT, Hoa PN. Khảo sát hình thái bình thường của ruột thừa ở người trưởng thành bằng quang
cắt lớp vi tính. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh, 23 (1). 2019: 226-31.
6. Jan Y-T, Yang F-S, Huang J-K. Visualization rate and pattern of normal appendix on multidetector computed
tomography by using multiplanar reformation display. Journal of computer assisted tomography. 2005;29 (4): 446-51
7. Turkoglu H, Onur MR, Poyraz A, Kocakoc E, editors. Evaluation of normal appendix in adults with multidetector
computed tomography2012: European Congress of Radiology 2012.
8. Charoensak A, Pongpornsup S, Suthikeeree W. Wall thickness and outer diameter of the normal appendix in
adults using 64 slices multidetector CT. Medical journal of the Medical Association of Thailand. 2010 Dec 1;93
(12): 1437.
9. Varun N, Sajin George J. Analysis of morphology of normal appendix using contrast enhanced CT abdomen.
International Journal of Contemporary Medicine Surgery and Radiology. 2019;4 (3): 40-3.
10. Trout AT, Zhang B, Towbin AJ. Measurement error in CT assessment of appendix diameter. Pediatric radiology.
2016;46 (13): 1831-6.
11. Khan MS, Chaudhry MB, Shahzad N, Tariq M, Memon WA, Alvi AR. Risk of appendicitis in patients with
incidentally discovered appendicoliths. Journal of Surgical Research. 2018 Jan 1;221:84-7.
12. Lee SL, Ku YM, Choi BG, Byun JY. In vivo location of the vermiform appendix in multidetector CT. Journal of
the Korean Society of Radiology. 2014 Apr 1;70 (4): 283-9.