Đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm túi thừa manh tràng
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm túi thừa manh tràng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 49 bệnh nhân được siêu âm và chụp cắt lớp vi tính tại Trung tâm Điện Quang Bệnh Viện Bạch Mai, được chẩn đoán xác định viêm túi thừa manh tràng (VTTMT) trên CLVT, được điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai từ 06/2020 đến tháng 06/2021.
Kết quả: siêu âm có túi thừa 63.3%, trong lòng túi thừa có sỏi phân 18.3%, chứa khí hoặc phân 18.3%, có dịch 26.5%, dày thành túi thừa (>2mm) 28.6%, dày thành manh tràng 95.9%, thâm nhiễm mỡ quanh túi thừa hoặc manh tràng 81.6%. 47/49 bệnh nhân (BN) có hình ảnh dày thành manh tràng, 89.8% dày đều quanh chu vi. CLVT, 71.4% có 1 túi thừa, 20.4% có đa túi thừa, 10.2% có khí lòng túi thừa, 55.1% chứa sỏi phân, 26.5% dịch trong túi thừa, dày thành túi thừa (>2mm) 71.4%, 95.9% dày thành manh tràng.
Kết luận: Siêu âm và CLVT phương tiện chẩn đoán hình ảnh rất có giá trị để chẩn đoán xác định, mức độ tổn thương và biến chứng của VTTMT, có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng để lựa chọn phương pháp điều trị.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Viêm túi thừa manh tràng, siêu âm, cắt lớp vi tính
Tài liệu tham khảo
2. Ambrosetti P (2012). Value of CT for acute left-colonic diverticulitis: the surgeon’s view. Dig Dis,30(1):51-5. doi:10.1159/000335717
3. Ferstl FJ, Obert R (2004). [Computed tomography (CT) of acute diverticulitis of the cecum and ascending colon]. Rofo,176(9):1257-64. Computertomographie bei akuter rechtsseitiger Kolondivertikulitis. doi:10.1055/s-2004-813368
4. Chou YH, Chiou HJ, Tiu CM, et al (2001). Sonography of acute right side colonic diverticulitis. Am J Surg,181(2):122-7. doi:10.1016/s0002-9610(00)00568-7
5. Lê Anh Tú 2016). Nghiên cứu giá trị của chụp CLVT đa dãy trong chẩn đoán viêm túi thừa đại tràng, Trường Đại Học Y Hà Nội.
6. Fukata K, Takamizawa J, Miyake H, et al (2020). Diagnosis of appendiceal diverticulitis by multidetector computed tomography. Jpn J Radiol,38(6):572-578. doi:10.1007/s11604-020-00950-4
7. Sardi A, Gokli A, Singer JA (1987). Diverticular disease of the cecum and ascending colon. A review of 881 cases. Am Surg,53(1):41-5.
8. Phan Thị Tuyết Lan (2015). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và kết quả phẫu thuật của bệnh Viêm túi thừa manh tràng. Y Học Việt Nam,Số đặc biệt(436):5-9.
9. Trịnh Thành Vinh TBG (2014). Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bệnh lý viêm túi thừa đại tràng, Trường đại học Y Hà Nội.
10. Makela JT, Klintrup K, Takala H, Rautio T (2015). The role of C-reactive protein in prediction of the severity of acute diverticulitis in an emergency unit. Scand J Gastroenterol,50(5):536-41. doi:10.3109/00365521.2014.999350
11. Werner A, Diehl SJ, Farag-Soliman M, Duber C (2003). Multi-slice spiral CT in routine diagnosis of suspected acute left-sided colonic diverticulitis: a prospective study of 120 patients. Eur Radiol,13(12):2596-603. doi:10.1007/s00330-003-1887-7