GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN TẮC RUỘT

Trần Quang Lộc1,, Dương Đức Hùng1, Nguyễn Thị Thu Phương2, Lê Thanh Dũng3
1 Trường Đại học Y dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
2 Bệnh viện 74 Trung ương
3 Bệnh viện hữu nghị Việt Đức

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy trong chẩn đoán tắc ruột (TR). Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 84 bệnh nhân chẩn đoán tắc ruột trên chụp CLVT từ 16 dãy trở lên và được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 02 đến tháng 11 năm 2022. Hình ảnh CLVT được mô tả và đối chiếu với phẫu thuật nhằm đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác. Độ nhạy trong chẩn đoán tắc ruột đạt 100%, độ chính xác 96,4%. Độ đặc hiệu trong chẩn đoán các nguyên nhân gây tắc ruột như do u, bã thức ăn, do dính, thoát vị,…đều cao trên 90%. Độ đặc hiệu trong chẩn đoán vị trí tắc ruột non là 80,9%; tắc ruột già là 100%, độ nhạy của CLVT trong chẩn đoán tắc tại đại tràng trái và trực tràng chỉ đạt 50%, các vị trí khác đều trên 80%. Do vậy cắt lớp vi tính có giá trị cao trong chẩn đoán các nguyên nhân và vị trí tắc ruột.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Griffiths S, Glancy DG. Intestinal obstruction. Surg Oxf. 2020;38(1):43-50. doi:10.1016/j.mpsur.2019.10.014
2. Burkill G, Bell J, Healy J. Small bowel obstruction: the role of computed tomography in its diagnosis and management with reference to other imaging modalities. Eur Radiol. 2001;11(8):1405-1422. doi:10.1007/s003300100882
3. Catena F, De Simone B, Coccolini F, Di Saverio S, Sartelli M, Ansaloni L. Bowel obstruction: a narrative review for all physicians. World J Emerg Surg. 2019;14(1):20. doi:10.1186/s13017-019-0240-7
4. Li Z, Zhang L, Liu X, Yuan F, Song B. Diagnostic utility of CT for small bowel obstruction: Systematic review and meta-analysis. PLoS ONE. 2019;14(12):e0226740. doi:10.1371/journal.pone.0226740
5. Galia M, Agnello F, La Grutta L, et al. Computed tomography of bowel obstruction: tricks of the trade. Expert Rev Gastroenterol Hepatol. 2015;9(8):1115-1125. doi:10.1586/17474124.2015.1051030
6. Gupta R, Mittal P, Mittal A, Gupta S, Mittal K, Taneja A. Spectrum of MDCT Findings in Bowel Obstruction in a Tertiary Care Rural Hospital in Northern India. J Clin Diagn Res JCDR. 2016;10(11):TC01-TC04. doi:10.7860/ JCDR/2016/21186.8781
7. Fernandes T, Oliveira MI, Castro R, Araújo B, Viamonte B, Cunha R. Bowel wall thickening at CT: simplifying the diagnosis. Insights Imaging. 2014;5(2):195-208. doi:10.1007/s13244-013-0308-y
8. Nguyễn Văn Khánh (2019). Đánh Giá Giá Trị Cắt Lớp vi Tính Đa Dãy Trong Chẩn Đoán Một Số Nguyên Nhân Tắc Ruột Cơ Giới. Luận Văn Thạc Sĩ Y Học. Trường Đại Hoc Y Hà Nội.
9. Nguyễn Văn Phương, Lê Văn Ngọc Cường. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính ở bệnh nhân tắc ruột. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế. 2017.
10. Megibow AJ, Balthazar EJ, Cho KC, Medwid SW, Birnbaum BA, Noz ME. Bowel obstruction: evaluation with CT. Radiology. Published online August 1, 1991. doi:10.1148/radiology.180.2.2068291
11. Nguyễn Duy Hùng, Vương Kim Ngân. Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán tắc ruột non do thoát vị. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022.
12. Nguyễn Hoa Huệ, Nguyễn Duy Hùng, Dư Đức Thiện. Giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán tắc ruột non. Tạp chí nghiên cứu Y học. 2020:10.
13. Furukawa A, Yamasaki M, Furuichi K, et al. Helical CT in the Diagnosis of Small Bowel Obstruction. RadioGraphics. 2001;21(2):341-355. doi:10.1148/radiographics.21.2.g01mr05341
14. Frager D, Medwid SW, Baer JW, Mollinelli B, Friedman M. CT of small-bowel obstruction: value in establishing the diagnosis and determining the degree and cause. AJR Am J Roentgenol. 1994;162(1):37-41. doi:10.2214/ ajr.162.1.8273686
15. Beattie GC, Peters RT, Guy S, Mendelson RM. Computed tomography in the assessment of suspected large bowel obstruction. ANZ J Surg. 2007;77(3):160-165. doi:10.1111/j.1445-2197.2006.03998.