NGHIÊN CỨU ĐẮC ĐIỂM HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN U NHẦY MŨI XOANG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
TÓM TẮT
Mục tiêu: mô tả đặc điểm hình ảnh của u nhầy mũi xoang trên cắt lớp vi tính.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu các bệnh nhân u nhầy mũi xoang được điều trị tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 12/2016 đến tháng 7/2019.
Kết quả: Tổng số 32 bệnh nhân, tuổi trung bình 52.9 (22-83), tỷ lệ nam/nữ =1. Vị trí tổn thương: 37.5% xoang trán–sàng, 31.3% xoang trán, 9.4% xoang sàng, 6.3% xoang sàng – hàm, 6.3% xoang bướm và 9.4% trong xoang hàm trên. 96.9% u nhầy tăng hoặc đồng tỷ trọng so với nhu mô não trước tiêm. Chỉ có 15.6% khối ngấm thuốc viền sau tiêm - tương ứng biểu hiện lâm sàng cấp tính do nhiễm khuẩn, còn lại 84.4% không ngấm thuốc. Trong số các bệnh nhân nghiên cứu, 87.5% có bào mòn mất liên tục xương thành xoang (65.6% tại thành trong ổ mắt, 25% tại trần ổ mắt, 25% tại trần sàng). Về mức độ phát triển của u nhầy: 68.75% xâm lấn ổ mắt, 15.6% xâm lấn nội sọ, không có trường hợp nào xâm lấn thần kinh thị, xoang hang.
Kết luận: Chụp CLVT xoang có tiêm có giá trị cao trong chẩn đoán bệnh lý u nhầy mũi xoang và góp phần lập kế hoạch phẫu thuật.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
u nhầy mũi xoang, chụp cắt lớp vi tính
Tài liệu tham khảo
1. Bahgat M., Bahgat Y., và Bahgat A. (2012). Sphenoid sinus mucocele. BMJ Case Rep, 2012.
2. Tassel P.V., Lee Y.-Y., Jing B.-S. và cộng sự (1989). Mucoceles of the Paranasal Sinuses: MR Imaging with CT Correlation.
3. Sergio Obeso, Jose Luis Llorente, Juan Pablo Rodrigo và cộng sự (2009). Paranasal sinuses mucoceles. Our experience in 72 patients. Acta Otorrinolaringol.
4. Nguyễn Thị Thu Đức (2011), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính và đối chiếu với phẫu thuật của u nhầy xoang trán sàng., Đại học Y Hà Nội, Trường Đại học Y Hà Nội.
5. Har – El, G Endoscopic management of 108 sinus mucoceles, Laryngoscope.
6. Serrano E., Klossek J.-M., Percodani J. và cộng sự. (2004). Surgical Management of Paranasal Sinus Mucoceles: A Long-Term Study of 60 Cases. Otolaryngol Neck Surg, 131(1), 133–140.
7. Department of ENT, La Rabta University Hospital, Tunis, Tunisia, Marrakchi J., Nefzaoui S. và cộng sự. (2016). Imaging of Paranasal Sinus Mucoceles. Otolaryngol - Open J, 2(3), 94–100.
8. Bruna Vilaça de Carvalho, Izabella de Campos Carvalho Lopes, James de Brito Corrêa và cộng sự. Typical and atypical presentations of paranasal sinus mecocele at computed tomography, MDs, Residents, Department of Radiology and Imaging Diagnosis, Hospital Mater Dei, Belo Horizonte, MG, Brazil.