ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH UNG THƯ THỰC QUẢN TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH 256 DÃY

Bs Nguyễn Minh Thành1, Bs Phùng Anh Tuấn2, Bs Nguyễn Quốc Dũng3
1 Bệnh viện Việt Yên, Bắc Giang
2 Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y
3 Bệnh viện Hữu nghị.

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục đích: Mô tả đặc điểm hình ảnh UTTQ trên CLVT 256 dãy.
Đối tượng và phương pháp: 32 BN được chẩn đoán xác định UTTQ dựa trên kết quả giải phẫu bệnh mảnh bệnh phẩm lấy
bằng nội soi. Tất cả BN được chụp CLVT 256 dãy đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật. Mô tả, tính tỷ lệ các đặc điểm hình ảnh.
Sử dụng phần mềm SPSS 26.0.
Kết quả: 3,1% không phát hiện khối u trên CLVT. Đa số UTTQ ở vị trí 1/3 giữa và dưới. Các khối u dài 44,8±33,01 mm,
dày 12,2±4,77 mm. Tất cả các khối u được phát hiện đều ở giai đoạn T3. 48.4% BN có hạch lân cận. Đa số hạch ở trung thất và
vùng thượng đòn. 9,6% có di căn xa.
Kết luận: CLVT 256 dãy mô tả chi tiết các đặc điểm hình ảnh UTTQ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, et al. (2018). Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin, 68(6):394-424.
2. Räsänen JV, Sihvo EI, Knuuti MJ, et al. (2003). Prospective analysis of accuracy of positron emission tomography, computed tomography, and endoscopic ultrasonography in staging of adenocarcinoma of the esophagus and the esophagogastric junction. Annals of Surgical Oncology, 10(8):954-960.
3. Bùi Văn Lệnh (2007). Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư thực quản. Luận án tiến sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội.
4. Edge SB, Compton CC (2010). The American Joint Committee on Cancer: the 7th edition of the AJCC cancer staging manual and the future of TNM. Annals of Surgical Oncology, 17(6):1471-1474.
5. Phạm Đức Huấn (2003). Nghiên cứu điều trị phẫu thuật ung thư thực quản ngực. Luận án tiến sĩ y học, trường Đại học Y Hà nội.
6. Trần Đức Quang, Lê Văn Cường (2014). Vai trò của cắt lớp điện toán trong chẩn đoán và phân giai đoạn ung thư thực quản. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh.
7. Lewis RB, Mehrotra AK, Rodriguez P, et al (2013). From the radiologic pathology archives: esophageal neoplasms: radiologic-pathologic correlation. Radiographics, 33(4):1083-1108.
8. Kumbasar BJ (2002). Carcinoma of esophagus: radiologic diagnosis and staging. European Journal of Radiology, 42(3):170-180.