SIÊU ÂM VỚI TẦN SỐ CAO KHẢO SÁT PHÂN NHÁNH THẦN KINH VẬN ĐỘNG CỦA THẦN KINH CƠ BÌ CHI PHỐI CƠ NHỊ ĐẦU CÁNH TAY: TỪ VỊ TRÍ TÁCH NHÁNH ĐẾN PHÂN BỐ TRONG CƠ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục đích: Mục đích của nghiên cứu này là để đánh giá khả năng của siêu âm với tần số cao trong khảo sát phân nhánh
thần kinh vận động của thần kinh cơ bì chi phối cơ nhị đầu cánh tay trong sự tương quan với kiến thức giải phẫu học và mô học. Chúng tôi phân tích các phân nhánh này từ vị trí tách ra khỏi thân thần kinh chính, xuyên qua bao ngoài cơ và phân bố bên trong bó cơ.
Phương pháp: Mười sáu người lớn khỏe mạnh tình nguyện (gồm tám nam và tám nữ; tuổi từ 20-60; trung bình 35 tuổi) được
khám siêu âm hai bên khảo sát dây thần kinh cơ bì và các phân nhánh dây thần kinh cơ bì chi phối cơ nhị đầu cánh tay. Hai đầu dò đa tần số 5-18 MHz và 16-23 MHz cùng với các hệ thống máy siêu âm mới nhất với độ phân giải cao được dùng để khảo sát dây thần kinh cơ bì một cách chậm rãi và liên tục trên mặt cắt ngang từ mỏm quạ xương vai đến vùng khuỷu. Bằng cách phân tích các bó thần kinh nhỏ bên trong dây thần kinh cơ bì và lớp bao ngoài của cơ nhị đầu cánh tay, chúng tôi xác định vị trí một phân nhánh thần kinh tách ra khỏi thân thần kinh chính, xuyên qua bao ngoài cơ và phân bố trong cơ. Các mạch máu được phân biệt với thần kinh bởi siêu âm Doppler và phương pháp đè ép.
Kết quả: Một cánh tay phải của một phụ nữ 28 tuổi được xác định không có thần kinh cơ bì và thần kinh giữa tách nhánh thần kinh vận động chi phối cơ nhị đầu cánh tay. Ba mươi mốt dây thần kinh cơ bì và phân nhánh dây thần kinh chi phối cơ nhị đầu cánh tay đều được xác định trên siêu âm. Trong bó cơ, các phân nhánh thần kinh nằm trong các dải hồi âm dày trong khi mô cơ xung quanh hồi âm kém. Tại các dải hồi âm dày này, phân nhánh thần kinh được nhận diện vì hồi âm kém và tăng độ dày so với độ dày của dải hồi âm dày này. Kế cận các phân nhánh thần kinh là các cấu trúc mạch máu được phân biệt với dây thần kinh bằng cách đè ép đầu dò và nhờ vào tín hiệu mạch trên Doppler. Đường kính phân nhánh dây thần kinh nhỏ nhất trong cơ có thể thấy là 0,3 mm.
Kết luận: Siêu âm với tần số cao có thể khảo sát các cấu trúc thần kinh rất nhỏ, xác định được vị trí phân nhánh thần kinh vận động tách ra khỏi thân dây thần kinh chính, vị trí nhánh thần kinh vận động đi vào bó cơ và phân bố thần kinh trong bó cơ.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
siêu âm,, thần kinh vận động cơ, sự phân bố thần kinh trong cơ, thần kinh cơ bì, cơ nhị đầu
Tài liệu tham khảo
2. Tagliafico AS, Michaud J, Marchetti A, Garello I, Padua L, Martinoli C. US imaging of the musculocutaneous nerve. Skeletal Radiol. 2011
May;40(5):609-16.
3. Schafhalter-Zoppoth I, Gray AT. The musculocutaneous nerve: ultrasound appearance for peripheral nerve block. Reg Anesth Pain Med. 2005
Jul-Aug;30(4):385-90.
4. Pacha Vicente D, Forcada Calvet P, Carrera Burgaya A, Llusá Pérez M. Innervation of biceps brachii and brachialis: Anatomical and surgical approach. Clin Anat. 2005 Apr;18(3):186-94.
5. Aydin ME, Kale A, Edizer M, Kopuz C, Demir MT, Corumlu U. Absence of the musculocutaneous nerve together with unusual innervation of the median nerve. Folia Morphol (Warsz) 2006;65:228–31.
6. Satheeshanayak. Absence of musculocutaneous nerve associated with clinically important variations in the formation, course and distribution of the median nerve: A case report. Neuroanatomy 2007;6:49-50.
7. Arora L, Dhingra R. Case report- Absence of musculocutaneous nerve and accessory head of biceps brachii: A case report. Indian J Plast Surg 2005;38:144- 6.
8. N Light, A E Champion. Characterization of muscle epimysium, perimysium and endomysium collagens. Biochem J. 1984 May 1; 219(3): 1017–1026.
9. Sindou MP, Simon F, Mertens P, Decq P. Selective peripheral neurotomy (SPN) for spasticity in childhood. Childs Nerv Syst. 2007;23:957–970.
10. Smyth MD, Peacock WJ. The surgical treatment of spasticity. Muscle Nerve. 2000;23:153–163.
11. Lepage D, Parratte B, Tatu L, Vuiller F, Monnier G. Extra- and intramuscular nerve supply of the muscles of the anterior antebrachial compartment: applications for selective neurotomy and for botulinum toxin injection. Surg Radiol Anat. 2005;27:420–430.
12. Amirali A, Mu L, Gracies JM, Simpson DM. Anatomical localization of motor endplate bands in the human biceps brachii. J Clin Neuromuscul
Dis. 2007;9:306–312.
13. Moon JY, Hwang TS, Sim SJ, Chun SI, Kim M. Surface mapping of motor points in biceps brachii muscle. Ann Rehabil Med. 2012;36:187–196.