ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG TĨNH MẠCH NÔNG BẰNG TIÊM XƠ DƯỚI MÁY CHỤP MẠCH

Lê Nguyệt Minh1, Cao Thị Hồng Yến1, Phạm Minh Thông1,
1 Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

TÓM TẮT
Mục đích: Mô tả đặc điểm hình ảnh của dị dạng tĩnh mạch (DDTM) nông trên chụp mạch và đánh giá hiệu quả điều trị bằng bọt gây xơ.
Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả từ tháng 11 năm 2015 đến tháng 5 năm 2017, có 26 bệnh nhân DDTM được điều trị bằng phương pháp gây xơ dưới máy chụp mạch.
Kết quả: Có 26 bệnh nhân DDTM được điều trị bằng phương pháp tiêm xơ dưới máy chụp mạch, có 15,4% tuýp I; 61,5% tuýp II; 7,7% tuýp III và 15,4% tuýp IV. Kích thước dị dạng giảm trung bình 41,3%, tuýp I giảm 62,5%; mức độ đau giảm trung bình 2,9 điểm(48,5%). Dị dạng tuýp IV có tỉ lệ giảm kích thước là 26,7% và giảm đau 30,8%. Không cób iến chứng nào được ghi nhận.
Kết luận: Tiêm xơ dưới hướng dẫn chụp mạch là phương pháp an toàn làm giảm bớt kích thước và giảm đau cho bệnh nhân có DDTM, trong đó kích thước ổ dị dạng giảm nhiều nhất ở dị dạng tuýp I, giảm đau nhiều nhất ở tuýp II.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dubois, J., et al., Soft-tissue venous malformations in adult patients: imaging and therapeutic issues. Radiographics, 2001. 21(6): p. 1519-31.
2. Jarrett, D.Y., M. Ali, and G. Chaudry, Imaging of vascular anomalies. Dermatol Clin, 2013. 31(2): p. 251-66.
3. Enjolras, O. and J.B. Mulliken, The current management of vascular birthmarks. Pediatr Dermatol, 1993. 10(4): p. 311-3.
4. Nguyễn Hồng Hà, T.X.T., Trần Thị Thanh Huyền, Vũ Trung Trực, Bùi Mai Anh, Đào Văn Giang, Đỗ Thị Ngọc Linh, Kết quả bước đầu điều tị tiêm xơ dị dạng tĩnh mạch bằng Polidocanol. Y học Thực hành - Journal of Practical Medicine, 2013. 5(869): p. 85-88.
5. Puig, S., et al., Classification of venous malformations in children and implications for sclerotherapy. Pediatr Radiol, 2003. 33(2): p. 99-103.
6. Li, J., et al., Digital subtraction angiography-guided percutaneous sclerotherapy of venous malformations with
pingyangmycin and/or absolute ethanol in the maxillofacial region. J Oral Maxillofac Surg, 2010. 68(9): p. 2258-66.
7. Behravesh, S., et al., Venous malformations: clinical diagnosis and treatment. Cardiovasc Diagn Ther, 2016.
6(6): p. 557-569.
8. van der Vleuten, C.J., et al., Effectiveness of sclerotherapy, surgery, and laser therapy in patients with venous malformations: a systematic review. Cardiovasc Intervent Radiol, 2014. 37(4): p. 977-89.