ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU TRONG LOẠI BỎ CÁC TỔN THƯƠNG VÚ LÀNH TÍNH BẰNG SINH THIẾT VÚ CÓ HỖ TRỢ HÚT CHÂN KHÔNG TẠI TRUNG TÂM ĐIỆN QUANG BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Nguyễn Phương Anh1, Lê Nguyệt Minh1, Nguyễn Xuân Hiền1, Vũ Đăng Lưu1, Phạm Minh Thông1,
1 Trung tâm điện quang, Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

TÓM TẮT
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả bước đầu trong xử lý các tổn thương vú lành tính bằng phương pháp sinh thiết vú có hỗ trợ hút chân không tại trung tâm Điện quang, bệnh viện Bạch Mai


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu can thiệp tiến cứu trên 21 bệnh nhân nữ được loại bỏ 31 tổn thương vú lành tính bằng kim sinh thiết có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 6 năm 2018.
Kết quả: Tuổi trung bình 37,5; hay gặp ở nhóm 20-30 tuổi (19,3%). Kích thước trung bình của tổn thương trên siêu âm là 11,7mm. Số mảnh cắt trung bình là 10,8 mảnh với thời gian trung bình là 12 phút. Kết quả giải phẫu bệnh, u xơ tuyến vú hay gặp nhất với tỷ lệ 54,8%, thứ hai là biến đổi xơ nang chiếm 25,8%. Các biến chứng sau khi sinh thiết là đau và máu tụ tại chỗ. Kích thước tổn thương có mối tương quan tỷ lệ thuận với lượng thuốc tê sử dụng, kích thước máu tụ sau sinh thiết, thời gian cắt bỏ tổn thương và cỡ kim sinh thiết. Có mối tương quan tỷ lệ nghịch giữa khoảng cách từ tổn thương đến núm vú và mức độ đau sau sinh thiết. Khoảng cách từ tổn thương đến bề mặt da có tương quan tỷ lệ nghịch với kích thước khối máu tụ sau sinh thiết.
Kết luận: Phương pháp sinh thiết vú có sự hỗ trợ hút chân không là phương pháp hiệu quả và an toàn để loại bỏ hoàn toàn tổn thương vú lành tính, có tính thẩm mỹ cao, đồng thời cho kết quả giải phẫu bệnh đáng tin cậy, đặc biệt cho những tổn thương có kích thước nhỏ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Figueroa J.D., Pfeiffer R.M., Brinton L.A. và cộng sự. (2016). Standardized measures of lobular involution and subsequent breast cancer risk among women with benign breast disease: a nested case-control study. Breast Cancer Res Treat, 159(1), 163–172.
2. Kotepui M., Piwkham D., Chupeerach C. và cộng sự. (2014). Epidemiology and histopathology of benign breast diseases and breast cancer in southern Thailand.Eur J Gynaecol Oncol, 35(6), 670–675.
3. Vacuum-Assisted Biopsy (brand names, Mammotome or MIBB) | Biopsy | Imaginis - The Women’s Health & Wellness Resource Network., accessed: 24/06/2018.
4. Kibil W., Hodorowicz-Zaniewska D., và Kulig J. (2012). Mammotome Biopsy Under Ultrasound Conrol in the Diagnostics and Treatment of Nodular Breast Lesions - Own Experience. Pol J Surg, 84(5), 242–246.
5. Application of Benign Breast Ultrasound in Minimally Invasive XuanQieShu-Medical Information 2011年05期. , accessed: 04/06/2018.
6. Application of mammotome minimally invasive biopsy system for excision of benign breast mass-- Chinese Journal of Modern Drug Application 2009年06期., accessed: 04/06/2018.
7. Luo H., Chen X., Tu G. và cộng sự. (2011). Therapeutic application of ultrasound-guided 8-gauge Mammotome
system in presumed benign breast lesions.Breast J, 17(5), 490–497.
8. Oluwole S.F. và Freeman H.P. (1979).Analysis of benign breast lesions in blacks.Am J Surg, 137(6), 786–789.
9. Park H.-L., Kwak J.-Y., Lee S.-H. và cộng sự. (2005). Excision of Benign Breast Disease by Ultrasound-Guided Vacuum Assisted Biopsy Device (Mammotome). Ann Surg Treat Res, 68(2), 96–101.
10. Fine R.E., Israel P.Z., Walker L.C. và cộng sự. (2001). A prospective study of the removal rate of imaged breast lesions by an 11-gauge vacuum-assisted biopsy probe system.Am J Surg, 182(4), 335–340.
11. Clinical application of mammotome minimally invasive biopsy system for excision of 560 benign breast lumps-Lingnan Modern Clinics in Surgery 2007年05期. , accessed: 04/06/2018.
12. Application of Ultrasound-guided Mammotome as a Minimally Invasive System for Benign Breast Lesions
Treatment-Journal of North Sichuan Medical College 2011年06期. , accessed: 04/06/2018.
13. Clinical application of minimally invasive surgery in resecting benign breast lumps under the guidance of color
Doppler ultrasound-Journal of Clinical Medicine in Practice 2012年17期. , accessed: 04/06/2018.
14. Application of Ultrasound Guided Mammotome Vacuum Biopsy for Benign Breast Diseases-Chinese Journal of Surgery of Integrated Traditional and Western Medicine 2010年02期. , accessed: 04/06/2018.
15. Li S., Wu J., Chen K. và cộng sự. (2013). Clinical outcomes of 1,578 Chinese patients with breast benign diseases after ultrasound-guided vacuum-assisted excision: recurrence and the risk factors. Am J Surg, 205(1), 39–44.
16. Liu S., Zou J.-L., Zhou F.-L. và cộng sự. (2017). [Efficacy of ultrasound-guided vacuum-assisted Mammotome
excision for management of benign breast diseases: analysis of 1267 cases]. Nan Fang Yi Ke Da Xue Xue Bao, 37(8), 1121–1125.