KHÔNG CÓ THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI TRÊN CLVT 256 DÃY: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP VÀ TỔNG HỢP Y VĂN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
TÓM TẮT
Thiểu sản thân chung động mạch vành trái (Absent LMCA - Absent left main coronary artery) là một bất thường bẩm sinh tim mạch hiếm gặp, ít được mô tả. Chẩn đoán xác định vẫn dựa vào chụp mạch số hóa xóa nền và phẫu thuật. Ngày nay, chụp cắt lớp vi tính đa dãy (MDCT) đã giúp cho việc chẩn đoán bất thường này dễ dàng hơn mà không cần xâm nhập. Chúng tôi giới thiệu một trường hợp bệnh nhân nam, 80 tuổi, vào viện vì đau ngực không ổn định, chụp cắt lớp vi tính 256 dãy hệ động mạch vành (ĐMV) phát hiện nhánh liên thất trước (LAD) và nhánh động mạch mũ (LCx) xuất phát trực tiếp từ xoang Valsalva trái, không thấy LMCA.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
không có thân chung động mạch vành trái, bất thường giải phẫu động mạch vành, cắt lớp vi tính đa dãy đầu thu
Tài liệu tham khảo
1. Miller SW. Normal Angiographic Anatomy andMeasurements. Cardiac Angiography. Boston,MA: Little, Brown: The Little Brown Library ofRadiology 1984: 51- 71.
2. Yamanaka O et al. Coronary artery anomalies in 126,595 patientsundergoing coronary angiography. Cathet Cardiovasc Diagn. 1990;21:28–40.
3. Mavi A, Ayalp R, Serçelik A et al. Frequencyin the anomalous origin of the left main coronary artery with angiography in a Turkish population. Acta Med Okayama 2004; 58:17- 22.
4. Iniguez Romo A el al. Congenital anomalies of coronary artery origin: a diagnostic challenge. RevEsp Cardiol 1991; 44: 161-7.
5. Graidis et al. Prevalence and characteristics of coronary artery anomalies in un adult population undergoing multidetector – row computed tomography for the evaluation of coronary artery disease. BMC Cardiovascular Disorders (2015) 15: 112.
6. Bahar Yilmaz – cankaya et al. Absence of the left main coronary artery: MDCT Coronary Angiographic Imaging.
EAJM: 41, april 2009.
7. Frescura C et al. Anomalous origin of coronary arteries and risk ofsudden death: Astudy based on an autopsy population of congenitalheart disease. HumPathol(1998)29: 689-695.