VAI TRÒ CỘNG HƯỞNG TỪ TIM NGẤM THUỐC MUỘN TRONG TIÊN LƯỢNG KHẢ NĂNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THẤT TRÁI SAU TÁI TƯỚI MÁU CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục đích: Đánh giá các đặc điểm hình thái và chức năng trên cộng hưởng từ tim trước và sau can thiệp. Tương quan giữa
độ xuyên thành của ngấm thuốc muộn trên CHT với sự cải thiện chức năng thất trái sau can thiệp ĐMV ở bệnh nhân NMCT cấp
Phương pháp: 28 bệnh nhân NMCT cấp được chụp cộng hưởng từ tim lần 1 xung xi nê và tiêm thuốc ngay trước hoặc
sau can thiệp tái thông mạch vành thành công trong thời gian 10 ngày, sau đó được chụp CHT lần 2 theo dõi để đối chiếu thay
đổi hình thái và chức năng thất trái. Độ dày thành từng vùng và chức năng thất trái được đánh giá trên chuỗi xung xi nê. Mức
độ ngấm thuốc muộn được đánh giá trên chuỗi xung ngấm thuốc muộn để tiên lượng hồi phục chức năng thất trái sau can thiệp.
Kết quả: Sau can thiệp có giảm khối lượng cơ thất trái (104,8 ± 23,89 so với 95,83 ± 25,81 gram, p<0,05) và điểm vận
động vùng (16,75 ± 4,7 so với 14,86 ± 5,98, p<0,001), tăng phân suất tống máu (từ 45,74 ± 7,25% đến 49,12 ± 9,2%, trung
bình 3,39%, p<0,05). Tuy nhiên không giảm thể tích cuối tâm trương (109,49 ± 28,53 so với 131,73 ± 39,37 ml, p<0,0001) và thể tích cuối tâm thu (59,91 ± 19,13 so với 69,19 ± 30,18, p<0,05). Độ dày thành từng vùng hầu như không thay đổi (42,12 ±
23,19 so với 42,57 ± 23,99, p>0,5). Có mối tương quan thuận giữa mức độ xuyên thành của ngấm thuốc muộn với sự tái định
dạng thất trái (r=0,628, p=0,0001) và sự thay đổi phân suất tống máu (r=0,583, p=0,001).Có mối tương quan thuận giữa mức
độ xuyên thành của ngấm thuốc muộn với cải thiện chức năng toàn bộ thất trái. Độ dày thành từng vùng cải thiện rõ ở các phân
đoạn ngấm muộn<25% bề dày thành thất (35 ± 7,39 lên 48,86 ± 6,65, p<0,0001), có cải thiện nhưng không nhiều ở các phân
đoạn ngấm muộn 26-75% (32,88± 9,78 lên 39,67 ± 10,7, p<0,001), không cải thiện ở phân nhóm ngấm>75% bề dày thành thất
(22,61 ± 14,62 tới 19,71 ± 14,56, p<0,05).
Kết luận: Chụp CHT tim ngấm thuốc muộn giúp đánh giá tiên lượng khả năng hồi phục chức năng thất trái sau tái tưới
máu cơ tim ở bệnh nhân NMCT cấp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Cardiac Magnetic Resonace Imaging, delayed enhancement MRI, late gadolinium,, Acute myocardial infarction, transmural extent of infarction (TEI)
Tài liệu tham khảo
2. Massimo Lombardi, C.B., MRI of the Heart and Vessels. 2005, Springer-Verlag Italia.
3. Lê Thị Thùy Liên, Bước đầu áp dụng cộng hưởng từ tim trong chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính. Luận văn Bác sĩ nội trú, trường ĐH Y Hà Nội, 2011.
4. Kim RJ, W.E, Rafael A, et al, The use of contrast-enhanced magnetic resonance imaging to identify reversible myocardial dysfunction.N Engl J Med, 2000. 343: p. 1445-53.
5. Choi KM, K.J, Gubernikoff G, et al, Transmural extent of acute myocardial infarction predicts long-term improvement in contractile function. Circulation, 2001.104: p.1101-1107.
6. Beek AM, K.H., Bonderenko O et al, , Delayed Contrast-Enhanced Magnetic Resonance Imaging for the Prediction of Regional Functional Improvement After Acute Myocardial Infarction. JACC, 2003. 42, No 5: p. 895-901.
7. Baks Timo, V.G.R., Duncker DJ et al,, Prediction of Left Ventricular Function After Drug-Eluting Stent Implantation for Chronic Total Coronary Occlusions. JACC, 2006. 47(4): p. 721-5.
8. Lund G.K, S.A., Muellerleile K, et al,, Prediction of left ventricular remodeling and analysis of infarct resorption in patients with reperfused myocardial infarcts by using contrast-enhanced MR imaging. Radiology, 2007. 245(1): p. p. 95-102.
9. Kirschbaum S.W, S.T., Boersma E, et al, Complete Percutaneous Revascularization for Multivessel Disease in Patients With Impaired Left Ventricular Function. Pre- and Post-Procedural Evaluation by Cardiac Magnetic Resonance Imaging. J Am Coll Cardiol, 2010. 3(4): p. 392-400.
10. Larose E, R.-c.J., Pibarot P, et al, Predicting Late Myocardial Recovery and Outcomes in the Early Hours of STSegment
Elevation Myocardial Infarction Traditional Measures. J Am Coll Cardiol, 2010. 55(22): p. 2459-2469.