NHỒI MÁU NÃO CẤP TUẦN HOÀN TRƯỚC ĐƯỢC LẤY HUYẾT KHỐI CƠ HỌC VALUE OF ASPECTS IN RECOVER PROGNOSIS IN PATIENTS WITH ACUTE ANTERIOR CIRCULATION ISCHEMIC STROKE UNDERGOING MECHANICAL THROMBECTOMY
Main Article Content
Abstract
Aim: Comparison of the prognostic value of recovery of the ASPECTS score compared with perfusion imaging in patients with acute anterior circulation cerebral infarction undergoing thrombectomy.
Materials and methods: Retrospective cross-sectional descriptive study combined with prospective study of 60 cases undergoing CT scan without injection, CTA, CTP, using RAPID software to calculate core and penumbra values and mechanical thrombectomy within 6-24 hours. from the time of onset at Dien Quang center, Bach Mai hospital from January 2023 to January 2024. Good (0-2 points) and poor (3-6 points) stroke outcomes were assessed at 3 months by the modified Rankin functional recovery score (mRS). Use the ROC curve and AUC value to compare the good and bad stroke prognostic value of ASPECTS and the core, penumbra, mismatch ratio values.
Results: From January 2023 to January 2024, 60 patients were included in the study. At 90 days, the independent outcome rate of good mRS function (0-2) was 58%, poor mRS function (3-6) was 42%. The ROC curve showed that, among the ASPECTS, core, penumbra and mismatch ratio indices, only ASPECTS had the ability to predict stroke outcome well (p = 0.001<0.05), the area under the curve was 0.727 with J - point cutoff index at threshold ASPECTS = 6 with sensitivity 91.4% and specificity 48%.
Conclusion: ASPECTS ≥ 6 has the ability to predict good functional recovery after stroke in patients with acute anterior circulation cerebral infarction undergoing thrombectomy at the extended window. From there, it is possible to consider using ASPECTS ≥ 6 to replace CTP in disease selection for mechanical thrombectomy at medical facilities that do not have advanced imaging diagnostic facilities.
Keywords: stroke after 6 hours, mechanical thrombectomy, ASPECTS, core, penumbra, mismatch ratio.
Keywords
stroke after 6 hours, mechanical thrombectomy, ASPECTS, core, penumbra, mismatch ratio.
Article Details
References
2. Tuấn TA. Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu não cấp sau 6 giờ bằng lấy huyết khối cơ học tại bệnh viện Bạch Mai: Tạp Chí Học Lâm Sàng. 2021;121:25-29.
3. Nogueira RG, Jadhav AP, Haussen DC, et al. Thrombectomy 6 to 24 Hours after Stroke with a Mismatch between Deficit and Infarct. N Engl J Med. 2018;378(1):11-21. doi:10.1056/NEJMoa1706442
4. Albers GW, Marks MP, Kemp S, et al. Thrombectomy for Stroke at 6 to 16 Hours with Selection by Perfusion Imaging. N Engl J Med. 2018;378(8):708-718. doi:10.1056/NEJMoa1713973
5. Nguyen TN, Abdalkader M, Nagel S, et al. Noncontrast Computed Tomography vs Computed Tomography Perfusion or Magnetic Resonance Imaging Selection in Late Presentation of Stroke With Large-Vessel Occlusion. JAMA Neurol. 2022;79(1):22-31. doi:10.1001/jamaneurol.2021.4082
6. Anh NQ, Luu VD, Tuan TA, et al. 4. Results of mechanical thrombectomy in acuted ischemic stroke patients due to large vessel occlusionsat Bach Mai Hospital: Sharing experiences from 227 cases. Tạp Chí Nghiên Cứu Học. 2022;154(6):28-36. doi:10.52852/tcncyh.v154i6.702
7. Sacco RL, Kasner SE, Broderick JP, et al. An updated definition of stroke for the 21st century: a statement for healthcare professionals from the American Heart Association/American Stroke Association. Stroke. 2013;44(7):2064-2089. doi:10.1161/STR.0b013e318296aeca
8. Liebeskind DS, Saber H, Xiang B, et al. Collateral Circulation in Thrombectomy for Stroke After 6 to 24 Hours in the DAWN Trial. Stroke. 2022;53(3):742-748. doi:10.1161/STROKEAHA.121.034471
9. Sotheary S, Lưu VĐ, Tuấn TA, Anh NQ, Thiện NT. Đặc điểm hình ảnh và vai trò chụp cắt lớp vi tính 128 dãy tưới máu não trong chẩn đoán nhồi máu não cấp do tắc động mạch cảnh trong. Tạp Chí Điện Quang Học Hạt Nhân Việt Nam. 2020;(40):51-56. doi:10.55046/vjrnm.40.194.2020 10. Phạm Quang Thọ, Mai Duy Tôn, Trần Anh Tuấn, Đào Việt Phương. Đặc điểm lâm sàng, chụp cắt lớp vi tính tưới máu và kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu nao cấp do tắc mạch lớn tuần hoàn não trước sau 6 giờ. Tạp Chí Học Việt Nam. Published online August 20, 2019:58-63.
11. Ngọc NH, Ân NQ, Thuần ĐĐ. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính tưới máu não áp dụng phần mềm rapid ở bệnh nhân nhồi máu não hệ tuần hoàn não trước. Tạp Chí Học Việt Nam. 2023;526(2). doi:10.51298/vmj. v526i2.5496
12. Minh PH, Lưu VĐ, Anh NQ, Kiên LH, Thiện NT, An NH. Đánh giá hiệu quả lấy huyết khối ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc mạch lớn tuần hoàn trước không dùng thuốc tiêu sợi huyết. Tạp Chí Học Việt Nam. 2023;522(2). doi:10.51298/vmj.v522i2.4300
13. Beckhauser MT, Castro-Afonso LH, Dias FA, et al. Extended Time Window Mechanical Thrombectomy for Acute Stroke in Brazil. J Stroke Cerebrovasc Dis Off J Natl Stroke Assoc. 2020;29(10):105134. doi:10.1016/j.jstrokecer ebrovasdis.2020.105134
14. Nie X, Pu Y, Zhang Z, Liu X, Duan W, Liu L. Futile Recanalization after Endovascular Therapy in Acute Ischemic Stroke. BioMed Res Int. 2018;2018:5879548. doi:10.1155/2018/5879548
15. Lin MP, Liebeskind DS. Imaging of Ischemic Stroke. Contin Lifelong Learn Neurol. 2016;22(5):1399-1423. doi:10.1212/CON.0000000000000376
16. Hằng TTM, Trung NQ, Thắng NH. Kết quả điều trị can thiệp nội mạch lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học trên bệnh nhân nhồi máu não cấp trong cửa sổ từ 6 đến 24 giờ. Published online 2022.
17. Natera-Villalba E, Cruz-Culebras A, García-Madrona S, et al. Mechanical thrombectomy beyond 6 hours in acute ischaemic stroke with large vessel occlusion in the carotid artery territory: experience at a tertiary hospital. Neurol Engl Ed. 2023;38(4):236-245. doi:10.1016/j.nrleng.2020.08.013
18. Maguida G, Shuaib A. Collateral Circulation in Ischemic Stroke: An Updated Review. J Stroke. 2023;25(2):179198. doi:10.5853/jos.2022.02936
19. Voleti S, Vidovich J, Corcoran B, et al. Correlation of Alberta Stroke Program Early Computed Tomography Score With Computed Tomography Perfusion Core in Large Vessel Occlusion in Delayed Time Windows. Stroke. 2021;52(2):498-504. doi:10.1161/STROKEAHA.120.030353