GIÁ TRỊ KẾT HỢP CỦA SIÊU ÂM ĐÀN HỒI SÓNG BIẾN DẠNG VÀ CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ TRONG CHẨN ĐOÁN U TUYẾN VÚ

Nguyễn Minh Huy1,, Nguyễn Phước Bảo Quân2
1 Bệnh viện Trung Ương Huế
2 Đại học Y Dược Cần Thơ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm 2D và siêu âm đàn hồi sóng biến dạng (SWE) u tuyến vú. Xác định giá trị kết hợp của siêu âm SWE và chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNAC) trong chẩn đoán u tuyến vú.


Đối tượng và phương pháp: 79 bệnh nhân nữ có u tuyến vú được siêu âm 2D và SWE, đo vận tốc sóng biến dạng (SWV) trong u và ngoại vi u, phân loại theo ACR-BIRADS 2013. Bệnh nhân tiếp tục được FNAC dưới hướng dẫn siêu âm và sinh thiết mô bệnh học sau phẫu thuật bóc u. Đối chiếu kết quả siêu âm 2D, siêu âm SWE, FNAC với kết quả mô bệnh học để xác định giá trị kết hợp của siêu âm SWE và FNAC trong chẩn đoán u tuyến vú.


Kết quả: Trong 79 bệnh nhân có 37 u vú lành tính, 42 u vú ác tính. SWV trung bình u vú lành tính thấp hơn u vú ác tính (p < 0,01). Điểm cắt  SWV trong chẩn đoán phân biệt u vú lành tính và ác tính tại ngoại vi u: 2,25 m/s; trong u: 5,1 m/s. Siêu âm SWE kết hợp FNAC có giá trị cao trong chẩn đoán u tuyến vú với Se = 97,6%, Sp = 94,6%, Acc = 96,2%, PPV = 95,3%, NPV = 97,2%, độ phù hợp cao với kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật Kappa = 0,924.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global cancer statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021; 71(3):209 - 249.
2. Aydiner A. Igci A, Soran A. Breast Disease: Diagnosis and Pathology, Volume 1, 2nd Editon, Springer, 2019: 17 - 38.
3. Barr RG. Breast Elastography. Thieme 2015:1 - 38.
4. Berg WA, Cosgrove DO, Doré CJ, et al. Shear wave elastogarphy improves the specificity of breast ultrasonographic: the BE1 multinational study of 939 masses. Radiology. 2012; 262(2):435 - 449.
5. Hiếu MĐ, Huy NVQ. Đặc điểm của siêu âm, nhũ ảnh và chọc hút tế bào bằng kim nhỏ trong chẩn đoán khối u vú. Tạp chí Phụ sản. 2016; 13(4):58 - 63.
6. Barr RG, Nakashima K, Amy D, et al. WFUMB Guidelines and recommendations for clinical use of ultrasound elastography: Part 2: Breast. Ultrasound Med Biol. 2015; 41(5):1148 - 1160.
7. Luân NV, Trung NS. Đặc điểm giải phẫu bệnh - lâm sàng của ung thư vú. Tạp chí Y học Việt Nam. 2018; 466(2):140 - 143.
8. Minh HQ, Hai NM. Đặc điểm khối u tuyến vú trên siêu âm 2D và siêu âm đàn hồi mô. Tạp chí Y học Việt Nam, 2019; 483(2):65 - 69.
9. Okello J, Kisembo H, Bugeza S, et al. Breast cancer detection using sonography in women with mammographically dense breast. BMC Med Imaging, 2014; 14:41.
10. Sravani N, Ramesh A, Sureshkumar S, et al. Diagnostic role of shear wave elastography for differenting benign and malignant breast massses. SA J Radiol. 2020; 24(1):1999.
11. Yến VTK, Quân NPB, Thảo NT. Ứng dụng siêu âm đàn hồi ARFI trong chẩn đoán tổn thương tuyến vú khu trú. Tạp chí Y Dược học, 2017; 7(1):23 - 29.
12. Zhou J, Zhan W, Chang C, et al. Role of acoustic shear wave celocity measurement in characterization of breast lesions. J Ultrasound Med. 2013; 32(2):285 - 294.
13. Chang JM, Moon WK, Cho N, et al., Clinical application of shear wave elastography (SWE) in the diagnosis of benign and malignant breast diseases. Breast Cancer Res Treat. 2011; 129(10): 89 - 97.
14. Kim YS, Park JG, Kim BS, et al. Diagnostic value of elastography using acoustic radiation force impulse imaging and strain ratio for breast tumor. J Breast Cancer. 2014; 17(1):76 - 82.
15. Huyền NT, Hương NT, Thông PM. Đánh giá giá trị chẩn đoán ung thư vú của siêu âm đàn hồi nén và sóng biến dạng. Tạp chí Điện quang và Y học hạt nhân Việt Nam, 2022; 39:4 - 10.
16. Ogbuanya AU, Anyanwu SN, Iyare EF, et al. The role of fine needle aspiration cytology in triple assessment of patient with malignant breast lumps. Niger J Surg. 2020; 26(1):35 - 41.