ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ 1.5T TRONG PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

Bs Trần lệ Quyên1, GS Phạm Minh Thông2, Bs Nguyễn vân Khánh3
1 Bệnh viện Ung bướu Hà Nội, bộ môn Chẩn đoán hình ảnh đại học Y Hà Nội.
2 Bệnh viện Bạch Mai, bộ môn Chẩn đoán hình ảnh đại học Y Hà Nội.
3 Bệnh viện Ung bướu Hà Nội.

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả 47 bệnh nhân (BN) ung thư cổ tử cung (UTCTC) được phẫu thuật có chụp CHT 1.5 Tesla trước mổ và
có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội.
Kết quả: Tuổi thấp nhất 32, cao nhất 69, trung bình 52,1 ± 10,0. UTBM vảy 89,4%, UTBM tuyến 10,6%. 100% UTCTC
tăng tín hiệu trên T2WI, 94,2% đồng tín hiệu trên T1WI, 97,1% giảm khuếch tán (tăng tín hiệu) trên DWI (b800-b1000), 97,1%
ngấm thuốc đối quang từ kém cơ tử cung, 61,8% ngấm không đồng nhất. Đánh giá kích thước khối u CHT 1.5T có Acc 85,3%.
Đánh giá xâm lấn âm đạo: Se 100%, Sp 100%, Acc 100%, PPV và NPV 100%. Đánh giá xâm lấn dây chằng rộng: Se 95,2%, Sp
96,2%, Acc 95,7%, PPV 95,2% và NPV 96,2%. Chẩn đoán hạch di căn: Se 100%, Sp 97,8%, Acc 97,9%, PPV 66,7% và NPV
100%. Phân loại GĐ UTCTC (kể cả giai đoạn IA không thấy u trên phim) CHT 1.5T có Acc 95,7%, chỉ đánh giá các trường hợp
thấy được u trên phim, CHT 1.5T có Acc 94,1%.
Kết luận: Hình ảnh UTCTC trên CHT 1.5T có thể quan sát rõ nét trên T2WI, DWI trước tiêm và T1FS sau tiêm thuốc
đối quang từ. CHT 1.5T có giá trị cao trong phân loại GĐ. CHT nên được sử dụng thường quy trong chẩn đoán phân loại GĐ
UTCTC.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Okamoto Y, Tanaka YO, Nishida M, Tsunoda H, Yoshikawa H, Itai Y. MR imaging of the uterine cervix: imagingpathologic
correlation. Radiographics. 2003;23(2):425-445.
2. Trần Đặng Ngọc Linh. Hiệu quả xạ trị trong ung thư cổ tử cung GĐ IIB-IIIB, Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh; 2013.
3. Doãn Văn Ngọc. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung, Trường Đại học Y Hà Nội; 2018.
4. Ngô Thị Tính. Nghiên cứu mức xâm lấn của ung thư cổ tử cung GĐ IB-IIA qua lâm sàng, cộng hưởng từ và kết quả điều trị tại Bệnh viên K từ 2007-2009, Trường Đại học Y Hà Nội; 2011.
5. Claudia C. Camisão, Sylvia M.F. Brenna, Karen V.P. Lombardelli, Maria Célia R. Djahjah, Zeferino LC. Magnetic resonance imaging in the staging of cervical cancer. Radiol Bras. 2007;40 (No. 3).
6. Mitchell DG, Snyder B, Coakley F, et al. Early invasive cervical cancer: tumor delineation by magnetic resonance imaging, computed tomography, and clinical examination, verified by pathologic results, in the ACRIN 6651/ GOG 183 Intergroup Study. J Clin Oncol. 2006;24(36):5687-5694.
7. Sala E, Wakely S, Senior E, Lomas D. MRI of malignant neoplasms of the uterine corpus and cervix. American Journal of Roentgenology. 2007;188(6):1577-1587.
8. Charis Bourgioti et al. Current imaging strategies for the evaluation of uterine cervical cancer. World journal of radiology. 2016;8(4):342-354.
9. Sala E, Rockall AG, Freeman SJ, Mitchell DG, Reinhold C. The added role of MR imaging in treatment stratification of patients with gynecologic malignancies: what the radiologist needs to know. Radiology. 2013;266(3):717-740.